Tên thường gọi: Cá ngừ
Tên khoa học: Thunnus
Ngành: Động vật có dây sống
Chế độ ăn: Động vật ăn thịt
Lớp: Cá vây tia
Bộ: Cá vược
Họ: Cá thu ngừ hay cá bạc má
Cân nặng: 0,5 - 4kg đối với loài kích thước nhỏ; 1,6 - 64kg đối với loài di cư đại dương
Kích thước: 140 - 750mm đối với loài kích thước nhỏ; 240 - 2000mm đối với loài di cư đại dương
Tuổi thọ trung bình: 10 - 12 năm
Đặc điểm hình dáng và sinh thái
- Cá ngừ có thân hình thoi, dài, hai bên hơi dẹt; đuôi hình lưỡi liềm
- Mắt to, vảy trên thân rất nhỏ, tập trung nhiều ở phần lưng gần phần đầu
- Lưng màu xanh sẫm ánh kim; nửa thân dưới và bụng màu trắng nhạt
- Hai vây lưng gần nhau, vây lưng thứ nhất màu vàng sẫm, vây lưng thứ hai và vây hậu môn màu vàng nhạt, sau vây lưng có các vây phụ nhỏ màu vàng tươi có viền đen; vây ngực khá dài
- Cá ngừ thường tập trung thành đàn và di cư cùng với một số loài khác
- Cá ngừ thành thục khi được 4-5 năm tuổi với kích thước vào khoảng 89 - 94cm, cá đực có kích thước lớn hơn cá cái.
- Tuổi thọ trung bình của chúng vào khoảng 10 - 12 năm trong tự nhiên
Tập tính sinh sản
- Mùa sinh sản của cá ngừ thường rơi vào mùa hè. Chúng đẻ trứng, mỗi con cá ngừ trưởng thành có thể đẻ 2 - 3 triệu trứng mỗi mùa sinh sản và được chia thành 2 lần, lần sau cách lần trước 2 ngày.
- Cá ngừ thụ tinh ngoài với cá cái đẻ trứng, sau đó cá đực phóng thẳng tinh trùng vào nước; bề ngoài của trứng được phủ một hợp chất nhờn giúp trứng nổi lên
- Sau 48h thụ tinh, trứng sẽ nở thành cá
Mùa vụ khai thác
- Tại Việt Nam, mùa khai thác cá ngừ gồm 2 vụ: vụ chính bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 8 và vụ phụ bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau
- Để khai thác cá ngừ, ngư dân thường dùng lưới vây, lưới rê, câu hay đăng
- Cá ngừ được khai thác nhiều để phục vụ nhu cầu tiêu thụ lớn hải sản trong nội địa và ngay cả xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế khác như Mỹ, Nhật Bản, các nước châu Âu và một số nước châu Á.
Đừng bỏ qua: Cá Thu và 10+ thông tin cơ bản cần biết
Các loại cá ngừ phổ biến ở Việt Nam
Căn cứ vào kích thước cơ thể và tập tính di cư, cá ngừ tại Việt Nam được chia thành 2 nhóm nhỏ là:- Cá ngừ nhỏ, phân bố địa phương
Nhóm này có kích thước nhỏ, khoảng 140 - 750mm và nặng khoảng 0,5 - 4kg, gồm các loại:
Cá ngừ ồ |
|
Cá ngừ chù |
|
Cá ngừ chấm |
|
Cá ngừ bò |
|
Cá ngừ sọc dưa |
|
- Cá ngừ di cư đại dương
Cá ngừ di cư đại dương hay cá ngừ đại dương là loài có kích thước lớn, khoảng 240 - 2.000mm và nặng khoảng 1,6 - 64kg, gồm các loại
Cá ngừ vằn |
|
Cá ngừ vây vàng |
|
Cá ngừ mắt to |
|
Thức ăn của cá ngừ
- Cá ngừ là động vật ăn thịt. Thức ăn của chúng chủ yếu là các loại cá mòi, cá trống, cá mòi cơm, cá trích, cá nục, mực ống, giáp xác, thậm chí ăn cả ấu trùng và động vật phù du.
- Cá ngừ có tỷ lệ trao đổi chất cao, vì thế, chúng cần một lượng thức ăn lớn mỗi ngày, khoảng ¼ trọng lượng cơ thể mới đủ đáp ứng nhu cầu năng lượng cần thiết để sinh trưởng và phát triển tốt.
Một số sự thật thú vị khác
- Mỗi năm, cá ngừ di chuyển một quãng đường xa không tưởng để tìm đến được những vùng nước có nhiều thức ăn và để đẻ trứng
- Cá ngừ bơi rất nhanh, chúng có khả năng bơi với vận tốc lên đến 80km/h
- Trong tự nhiên, cá ngừ phải bơi liên tục để đảm bảo việc hít thở diễn ra bình thường
- Khi bơi, cá ngừ luôn mở miệng, tiêu thụ một lượng nước giàu khí oxy di chuyển vào mang
Xem thêm: 8 Loại Cá Chim Phổ Biến Nhất Hiện Nay Và 10+ Thông tin Thú Vị Cần Biết