Các giống gà trong nước
Giống gà |
Địa điểm nuôi phổ biến |
Đặc điểm nhận dạng |
Gà ri |
Miền Bắc, miền Trung | - Vóc dáng thon nhỏ, đầu thanh, mỏ nhỏ, màu cờ có nhiều răng cưa, chân và da có màu vàng - Gà mái có lông màu vàng và nâu, có điểm đốm đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. Gà trống có lông màu vàng tía, đuôi có lông màu vàng và đen dần về phía cuối đuôi - Cân nặng: 1,2-1,8kg đối với gà mái và 1,5-2,1kg đối với gà trống - Gà ri mái đẻ và ấp trứng trong vòng 1 tháng với số lượng khoảng từ 10-15 trứng/ tháng và 80-100 trứng/ năm |
Gà hồ |
Làng Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh | - Vóc dáng to, thân hình chắc khỏe, chân to, lưng rộng - Gà trống có lông màu mận chín, thẫm đen, da đỏ. Gà mái có lông màu xám - Cân nặng: 2,7kg đối với gà mái và 4,4kg đối với gà trống - Gà hồ mái thường bắt đầu đẻ trứng khi được khoảng 6-8 tháng tuổi với 40-50 trứng/ năm |
Gà tàu vàng |
Chủ yếu ở miền Nam | - Thân hình chắc khỏe, cả lông, chân và da đều có màu vàng sặc sỡ - Cân nặng: 1,6-1,8kg đối với gà mái và 2,2-2,5kg đối với gà trống - Gà tàu vàng thường bắt đầu đẻ trứng khi được khoảng 6 tháng tuổi với 60-70 trứng/ năm |
Khoái Châu, Hưng Yên | - Thân hình chắc khỏe, có vòng cổ chân to, chân to cao, lưng thẳng rộng, mỏ, da và chân vàng - Gà trống có lông màu tía sẫm hoặc mận chín pha đen. Gà mái có lông màu vàng nhạt - Cân nặng: 2,5-3,5kg đối với gà mái và 3,5-4,5kg đối với gà trống - Gà Đông Tảo mái bắt đầu đẻ trứng khi được khoảng từ 5-7 tháng tuổi với 50-70 trứng/ năm | |
Gà mía |
Sơn Tây, Hà Nội | - Tầm vóc to, ngoại hình thô, đi lại chậm chạp - Gà trống có lông màu đỏ thẫm xen kẽ lông màu đen ở đuôi; đùi, lườn, hai hàng lông cánh màu xanh biếc. Gà mái có lông màu vàng nhạt xen kẽ lông đen ở cánh đuôi; lông cổ có màu nâu - Cân nặng: 2,5-3kg đối với gà mái và 4,4kg đối với gà trống - Gà mía mái thường bắt đầu đẻ trứng khi được khoảng 7 tháng tuổi với 55-60 trứng/ năm |
Gà nòi |
Khắp cả nước | - Còn được gọi là gà chọi, gà đá,.. Vóc dáng to lớn, rắn chắc, chân, cổ cao, thịt màu đỏ - Gà trống có lông màu xám, màu đỏ lửa xan lẫn các vệt xanh biếc. Gà mái có lông màu xám đá - Cân nặng: 2-2,5kg đối với gà mái và 3-4kg đối với gà trống - Gà nòi mái thường bắt đầu đẻ trứng khi được khoảng 7 tháng với 50-60 trứng/ năm |
Gà ác |
Đồng bằng sông Cửu Long và miền Tây Nam Bộ | - Thân hình nhỏ bé, có lông màu trắng tuyền, mỏ và da chấm đen, chân 5 ngón màu xanh đen - Cân nặng: 0,5-0,6kg đối với gà mái và 0,7-0,8kg đối với gà trống - Gà ác mái thường chỉ đẻ 1-2 trứng/ lứa 70-80 trứng/ năm |
Vùng nông thôn phía Nam | - Vóc dáng nhỏ, có sắc lông sặc sỡ, di chuyển nhanh nhẹn - Cân nặng: 0,6-0,7kg đối với gà mái và 0,8-1kg đối với gà trống - Gà tre mái đẻ trứng và đẻ được khoảng 40-50 trứng/ năm |
Có thể bạn quan tâm: 100 Sự Thật Thú Vị Về Thế Giới Động Vật Nhất Định Sẽ Khiến Bạn Bất Ngờ
Các giống gà ngoại nhập
Giống gà |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Đặc điểm nhận dạng |
Gà Tam hoàng |
Quảng Đông, Trung Quốc | - Thân hình hình tam giác, thân ngắn, lưng thẳng, ngực nở, đùi to. Lông, da và chân màu vàng - Cân nặng: 1,8-2kg đối với gà mái và 2,2-2,8kg đối với gà trống - Gà Tam hoàng mái bắt đầu đẻ trứng khi được khoảng 125 ngày tuổi với 135 trứng/ năm |
Gà Hybro (HV 85) |
Hà Lan | - Thân hình vạm vỡ, săn chắc; lông màu vàng óng, ngực rộng; tăng trưởng nhanh - Cân nặng: 2-2,3kg |
Gà Sasso |
Pháp | - Lông màu nâu đỏ, da chân màu vàng - Cân nặng: 2,1-2,3kg |
Gà Lương Phượng |
Trung Quốc | - Lông màu vàng, dài, bóng mượt. Mào và phần đầu màu đỏ; da màu vàng; hông rộng, lưng thẳng, lông đuôi dựng đứng. - Cân nặng: 1,5-1,6kg |
Gà Hubbard |
Mỹ | - Thân hình nở nang, săn chắc; lông màu trắng, ngực nở, rộng - Cân nặng: 3,6-3,8kg đối với gà mái và 4-4,2kg đối với gà trống |
Gà Plymouth |
Mỹ | - Thân hình hơi ngắn; lông màu trắng tinh hoặc vân đen; ngực nở - Cân nặng: 2,8-3,3kg đối với gà mái và 3-3,8kg đối với gà trống - Gà Plymouth đẻ trứng và đẻ 150-160 trứng/ năm |
Gà Leghorn |
Mỹ | - Thân hình nhỏ; lông màu trắng - Cân nặng: 1,7-1,8kg đối với con mái và 2,2-2,5kg đối với con trống - Gà Leghorn đẻ trứng và đẻ được khoảng 270-280 trứng/ năm |
Gà ISA |
Pháp | - Lông màu trắng - Cân nặng: 2,4kg đối với gà mái và 2,6kg đối với gà trống |
Gà Lohman |
Đức | - Có màu lông đa dạng như trắng, vàng, nâu,… - Cân nặng: 2,4kg đối với gà mái và 2,6kg đối với gà trống |
Gà Brown nick |
Mỹ | - Gà mái có lông màu nâu. Gà trống có lông màu trắng - Gà Brown nick mái đẻ trứng và đẻ được 280-300 trứng/ năm |
Gà Rhode Island Red |
New England, Rhode Island | - Dễ nuôi, mau lớn, thích hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam. Lông màu đỏ, mào đơn trung bình, vành tai màu đỏ, chân và da màu vàng. - Cân nặng: 2,5kg đối với gà mái và 3,5kg đối với gà trống - Gà Rhode Island Red đẻ trứng và đẻ được khoảng 150-180 trứng/ năm |
Gà New Hampshire |
Mỹ | - Lông màu vàng nâu, vùng cuối cánh đuôi có lông màu xanh đen, mồng đơn trung bình; chân và da màu vàng - Cân nặng: 2,3-3kg - Gà New Hampshire đẻ trứng và đẻ được 200-220 trứng/ năm |
Gà Isa Brown |
Hà Lan | - Dễ nuôi, ít bệnh, sinh trưởng nhanh, đẻ sai. Gà trống có lông màu nâu. Gà mái có lông màu trắng - Gà Isa Brown mái đẻ trứng và đẻ được 280-300 trứng/ năm |
Xem thêm: 65 sự thật thú vị về thế giới động vật nhất định sẽ khiến bạn bất ngờ (P2)